Tôn Nhũ Xám Mạ Chì Thép Cuộn Mạ Hợp Kim Kẽm Sắt Nhúng Nóng Galvannealed Steel Coil

Liên hệ

Tôn hợp kim mạ kẽm-sắt (ZF – Galvannealed) nhũ xám Ga là loại thép mạ kẽm nhúng nóng, sau đó được xử lý nhiệt để tạo ra một lớp mạ hợp kim kẽm-sắt đặc trưng trên bề mặt. Quá trình xử lý này giúp tạo nên lớp phủ có màu nhũ xám (spangle-free), bề mặt mịn, có độ mềm dẻo cao, dễ sơn phủ và hàn hơn so với tôn mạ kẽm thông thường.

ZF còn được gọi là nhũ xám GA – mạ chì hoặc thép mạ kẽm nhúng nóng theo tiêu chuẩn JIS G3302 do bề mặt có màu xám nhám đặc trưng, khác biệt với tôn mạ kẽm truyền thống có bông kẽm.

– Độ dày: 6 / 5.5 / 5 / 4.5 /4 / 3.5 / 3 / 2,9 mm / 2 ly 9 / 2 li 9 / 2,8 / 2.7 / 2,6 / 2.5 / 2.4 / 2,3 / 2,1 / 1,9 mm / 1 ly 9 / 1 li 9 / 1,8 / 1,7 / 1.6 / 1.5 / 1.4 / 1,3 / 1.2 / 1.1 / 1 / 0.95 / 0,95 / 9 dem 5 / 9 zem 5 / 0.85 / 0,8 / 0.75 / 0,7 / 0.65 / 0.6 / 0,55 / 0.5 / 0.45 / 0,4 / 0.35 / 0.3 / 3 dem / 3.5 / 4 zem / 4.5 / 5 / 5.5 / 6 / 6.5 / 7 / 7.5 / 8 / 8.5 / 9 dem / 8 dem rưỡi.

– Khổ rộng: 300 / 400 / 500 / 600 / 700 / 800 / 900 / 1000 / 1200 / 1219 / 1250 / 1300 / 1400 / 1500 / 1600 / 1700 / 1800  mm.

– Độ mạ: ZF45/45; ZF60/60; ZF75/75; ZF90/90; ZF120/120; ZF150/150

– Độ bền kéo (còn gọi độ cứng tensile strength): 270 / 340 / 370 / 400 / 440 / 490 / 550 / 590 / 780 / 980

– Mác thép thông dụng: SGCC SGHC SGCD1 SGCD2 SGCD3 SGCD4 SGCD5 SGC340 SGC400 SGC440 SGC490 SGC570 theo tiêu chuẩn Jis G3302;

BS EN10346: DX51D DX53D DX54D DX55D DX56D DX57D S220GD S250GD S280GD S320GD S350GD S390GD S420GD S450GD S550GD,..;

ASTM A653: CS Type A, CS Type B, CS Type C, FS Type A và B, DDS A, DDS B, EDDS, SS230, SS255, SS275, SS340 class1, SS340 class 2, SS340 class 3, SS340 class 4, SS380, SS393, SS410, SS480, SS550 class 1, SS550 class 2, HSLAS 275, HSLAS 340, HSLAS 380 Class1, HSLAS 380 Class 2, HSLAS 410, HSLAS 480, HSLAS 550, HSLAS 80, HSLAS – F40, HSLAS – F50, HSLAS – F55 Class 1, HSLAS – F55 Class 2, HSLAS – F60, HSLAS – F70, HSLAS – F80, SHS 26, SHS 31, SHS 35, SHS 41, SHS 44, BHS 26, BHS 31,BHS 35, BHS 41, BHS 44, HSLAS – F275, HSLAS – F340, HSLAS – F380 Class 1, HSLAS – F380 Class 2, HSLAS – F410, HSLAS – F480, HSLAS – F550, SHS 180, SHS 210, SHS 240, SHS280, SHS300, BHS 180, BHS210, BHS240, BHS280, BHS300; G01, G30, G40, G60, G90, G100, G115, G140, G165, G185, G210, G235, G300, G360,…

Giới thiệu chi tiết về hợp kim mạ kẽm-sắt ZF (nhũ xám, mạ chì, thép mạ kẽm nhúng nóng tiêu chuẩn Nhật JIS G3302)

  1. Định nghĩa về hợp kim mạ kẽm – sắt ZF

Hợp kim mạ kẽm-sắt (ZF – Galvannealed) nhũ xám là loại thép mạ kẽm nhúng nóng, sau đó được xử lý nhiệt để tạo ra một lớp mạ hợp kim kẽm-sắt đặc trưng trên bề mặt. Quá trình xử lý này giúp tạo nên lớp phủ có màu nhũ xám (spangle-free), bề mặt mịn, có độ mềm dẻo cao, dễ sơn phủ và hàn hơn so với tôn mạ kẽm thông thường.

ZF còn được gọi là nhũ xám – mạ chì hoặc thép mạ kẽm nhúng nóng theo tiêu chuẩn JIS G3302 do bề mặt có màu xám nhám đặc trưng, khác biệt với tôn mạ kẽm truyền thống có bông kẽm.

ton-nhu-xam-thep-ma-chi-Ga-galvannealed-hop-kim-ma-kem-sat-ZF-day-0.4-0.5-0.6-0.7-0.8-0.9-1-li-1.2-ly-1.5-mm

  1. Quy trình sản xuất hợp kim mạ kẽm-sắt ZF

Quá trình sản xuất tôn ZF trải qua các bước sau:

Bước 1: Xử lý bề mặt thép nền

Cuộn thép cán nguội (Cold Rolled Steel) được làm sạch bề mặt bằng phương pháp tẩy rửa axit (Pickling) để loại bỏ dầu mỡ, bụi bẩn và oxit sắt.

Tiếp theo, thép được sấy khô để chuẩn bị cho quá trình mạ.

Bước 2: Mạ kẽm nhúng nóng (Hot-Dip Galvanizing – HDG)

Thép được đưa vào bể kẽm nóng chảy ở nhiệt độ khoảng 450 – 460°C.

Trong quá trình này, kẽm bám vào bề mặt thép, tạo thành lớp mạ kẽm nguyên chất.

Bước 3: Xử lý nhiệt để tạo hợp kim kẽm-sắt (Galvannealing Process)

Sau khi mạ kẽm, thép đi qua lò nung ở nhiệt độ 500 – 570°C.

Ở nhiệt độ này, kẽm và sắt phản ứng với nhau tạo thành một lớp hợp kim kẽm-sắt (Zn-Fe alloy), giúp bề mặt trở nên xám nhám (nhũ xám) thay vì có bông kẽm như thép mạ kẽm thông thường.

Bước 4: Làm nguội và xử lý bề mặt

Thép được làm nguội nhanh để ổn định lớp mạ.

Có thể áp dụng các phương pháp xử lý bề mặt như phủ dầu chống gỉ hoặc phosphate để tăng khả năng chống ăn mòn và bám sơn.

ton-nhu-xam-thep-ma-chi-Ga-galvannealed-hop-kim-ma-kem-sat-ZF-day-1-li-1.2-ly-1.5-mm

  1. Đặc điểm và ưu điểm của hợp kim mạ kẽm-sắt ZF (tôn nhũ xám)

Bề mặt không có bông kẽm (Spangle-Free)

Khác với tôn mạ kẽm thông thường có bông kẽm (spangle), tôn ZF nhũ xám có bề mặt nhẵn mịn, đồng nhất, giúp cải thiện tính thẩm mỹ và khả năng bám sơn tốt hơn.

Khả năng hàn vượt trội

Do lớp mạ chứa hàm lượng sắt cao (8 – 12%), tôn ZF có khả năng dẫn điện tốt hơn, giúp việc hàn điện trở (spot welding) hiệu quả hơn so với thép mạ kẽm thông thường.

ton-nhu-xam-thep-ma-chi-Ga-galvannealed-hop-kim-ma-kem-sat-ZF-day-1-li-1.2-ly-1.5-mm

Khả năng sơn phủ tuyệt vời

Lớp mạ ZF có độ xốp và độ nhám cao hơn, giúp sơn bám dính tốt mà không cần xử lý bề mặt phức tạp như thép mạ kẽm.

Đặc biệt phù hợp trong sản xuất ô tô, thiết bị điện tử và tấm ốp kiến trúc.

Khả năng chống ăn mòn tốt hơn sau khi sơn phủ

Khi chưa sơn, tôn ZF có độ chống ăn mòn thấp hơn tôn mạ kẽm do lớp mạ mỏng hơn.

Tuy nhiên, sau khi sơn, lớp sơn bám chặt vào bề mặt, tạo thành lớp bảo vệ hiệu quả, giúp tăng đáng kể khả năng chống ăn mòn.

ton-nhu-xam-thep-ma-chi-Ga-galvannealed-hop-kim-ma-kem-sat-ZF-day-0.4-0.5-0.6-0.7-0.8-0.9-1-li-1.2-ly-1.5-mm

Dễ dàng gia công tạo hình (Bending, Stamping)

Lớp mạ không bị bong tróc hoặc nứt khi dập, gấp hay uốn cong như tôn mạ kẽm dày.

Phù hợp để sản xuất các chi tiết có hình dạng phức tạp.

ton-nhu-xam-thep-ma-chi-Ga-galvannealed-hop-kim-ma-kem-sat-ZF-day-0.4-0.5-0.6-0.7-0.8-0.9-1-li-1.2-ly-1.5-mm

  1. Tiêu chuẩn mác thép của hợp kim mạ kẽm-sắt ZF theo JIS G3302

Tiêu chuẩn Nhật Bản (JIS G3302)

Dưới đây là một số mác thép phổ biến của tôn mạ ZF:

Mác thép

Giới hạn chảy (Mpa) Độ bền kéo (Mpa) Đô giãn dài (%)

SGCC

205 min 270 min

SGCD1

270 min 38 min

SGCD2

270 min

40 min

SGCD3 270 min

42 min

SGC340

245 min 340 min 20 min
SGC400 295 min 400 min

18 min

SGC440 335 min 440 min

18 min

SGC490 365 min 490 min

16 min

Trong tiêu chuẩn JIS G3302, thép mạ kẽm-sắt ZF nhũ xám có các mác thép phổ biến như: SGCC-ZF: Thép thương mại thông dụng, dùng trong xây dựng, nội thất. SGCD1-ZF, SGCD2-ZF, SGCD3-ZF: Thép có khả năng dập tốt, phù hợp cho các ứng dụng yêu cầu tạo hình sâu. SGC340-ZF, SGC400-ZF, SGC440-ZF, SGC490-ZF, SGC570-ZF: Thép cường độ cao, ứng dụng trong kết cấu chịu lực.

Lớp phủ ZF thường có các độ dày như ZF30, ZF40, ZF60, ZF80, trong đó ZF60 (60 g/m²) là phổ biến nhất do cân bằng giữa khả năng hàn, sơn phủ và chống ăn mòn.

ton-nhu-xam-thep-ma-chi-Ga-galvannealed-hop-kim-ma-kem-sat-ZF-day-0.4-0.5-0.6-0.7-0.8-0.9-1-li-1.2-ly-1.5-mm

Tiêu chuẩn mạ kẽm-sắt (ZF) theo JIS G3302

Lớp mạ ZF

Trọng lượng mạ (gam/m2)

Độ dày lớp mạ (micron)

ZF45/45

60 12

ZF60/60

80

17

ZF75/75 100

21

ZF90/90

120 26
ZF120/120 180

34

ZF150/150

220

43

  1. Ứng dụng của hợp kim mạ kẽm-sắt ZF

Ngành ô tô

Sản xuất vỏ xe, khung xe, cánh cửa xe, mui xe, nhờ tính bám sơn tốt và dễ hàn.

Thiết bị gia dụng

Dùng trong sản xuất máy giặt, tủ lạnh, lò vi sóng, vỏ máy lạnh, do khả năng chống ăn mòn và dễ sơn phủ.

Xây dựng và nội thất

Dùng làm tấm ốp, trần nhà, vách ngăn, cửa thép nhờ bề mặt nhẵn mịn, bám sơn tốt.

Ngành điện tử

Dùng làm vỏ tủ điện, tủ điều khiển, bộ phận của các thiết bị công nghiệp.

ton-nhu-xam-thep-ma-chi-Ga-galvannealed-hop-kim-ma-kem-sat-ZF-day-0.4-0.5-0.6-0.7-0.8-0.9-1-li-1.2-ly-1.5-mm

  1. So sánh tôn mạ kẽm Z (JIS Products) và tôn mạ hợp kim kẽm-sắt ZF
Tiêu chí Tôn mạ kẽm Zn 99% Hợp kim kẽm – sắt ZF nhũ xám
Thành phần lớp mạ Kẽm nguyên chất Zn Hợp kim Zn -Fe
Bề mặt Có bông kẽm (spangle) Nhũ xám, không có bông
Khả năng chống ăn mòn Cao hơn khi chưa sơn Tốt hơn sau khi sơn
Khả năng hàn Kém hơn Tốt hơn
Khả năng sơn phủ Trung bình Tuyệt vời
Ứng dụng Xây dựng, gia dụng Ô tô, điện tử, nội thất

Hợp kim mạ kẽm-sắt ZF (nhũ xám, mạ chì) là một dòng sản phẩm cao cấp của tôn mạ kẽm nhúng nóng theo tiêu chuẩn JIS G3302. Với bề mặt mịn, dễ sơn, dễ hàn, tôn ZF là lựa chọn lý tưởng cho ngành ô tô, điện tử, thiết bị gia dụng và cơ khí chính xác.

Quyết định đúng thời điểm là điểm phân biệt người dẫn đầu và kẻ theo sau 

Nếu bạn không chốt, người khác sẽ chốt ngay

Liên hệ ngay với chúng tôi để có giá tốt nhất ngày hôm nay!

gif-hotline-smart-steel-viet-nam

Nhập thông tin liên hệ chúng tôi