Tôn thép cán nguội: Khám phá các loại mác thép và ứng dụng
Trong thế giới sản xuất thép, thép cán nguội là một sản phẩm nổi bật được biết đến nhờ tính linh hoạt và phạm vi ứng dụng rộng rãi. Sumikin CSVC Việt Nam, liên doanh giữa Tập đoàn thép Trung Quốc CSC và Tập đoàn thép Nippon, là đơn vị đóng góp quan trọng trong việc sản xuất thép cán nguội chất lượng cao. Trong bài viết này, chúng tôi đi sâu vào chi tiết về thép cán nguội, tập trung vào các loại như Spcc-sd, Spce-sd và Spcg-sd tiêu chuẩn JIS G3141, CS type C theo tiêu chuẩn ASTM A1008 và DC04 tiêu chuẩn EN10130. Ngoài ra, chúng ta sẽ khám phá mác thép CR4 và CR5 theo tiêu chuẩn ISO 3574 và các loại mác thép khác nhau từ JFS A2001, chẳng hạn như mác thép JSC270E, JSC270F, JSC340P và JSC370P, được thiết kế riêng cho mục đích sử dụng ô tô.
Hiểu biết về thép cán nguội
Thép cán nguội là một dạng thép được gia công tại các nhà máy cán nguội. Nó bắt đầu như một cuộn dây cán nóng và trải qua quá trình khử nguội, bao gồm việc đưa thép qua một loạt con lăn ở nhiệt độ phòng. Quá trình này giúp thép có bề mặt được cải thiện, dung sai chặt chẽ hơn và tính chất cơ học được nâng cao.
Sumikin CSVC Việt Nam: Ngọn hải đăng của chất lượng
Sumikin CSVC Việt Nam là minh chứng cho chất lượng và sự đổi mới trong ngành thép. Các sản phẩm thép cán nguội của họ nổi tiếng về tính nhất quán và độ tin cậy, khiến chúng trở thành lựa chọn ưu tiên trong các ngành công nghiệp. Trong phân tích này, chúng tôi sẽ xem xét kỹ lưỡng các sản phẩm của họ có độ dày từ 1,1 ly đến 1,2 mm và chiều rộng 900mm, 1219mm, 1250mm, 1500mm và 1600mm.
Các loại mác thép cán nguội Sumikin Csvc
Mác thép Spcc-sd, Spce-sd và Spcg-sd (JIS G3141)
Tiêu chuẩn G3141 của Tiêu chuẩn Công nghiệp Nhật Bản (JIS) bao gồm một số loại thép cán nguội, bao gồm Spcc-sd, Spce-sd và Spcg-sd. Các loại này được biết đến với khả năng kéo tuyệt vời và thường được sử dụng trong các ứng dụng khác nhau như linh kiện ô tô, thiết bị, v.v.
Mác thép Spcc-sd được đặc trưng bởi hàm lượng cacbon tối đa 0,08%, hàm lượng mangan tối đa 0,45% và hàm lượng phốt pho thấp (tối đa 0,03%) và lưu huỳnh (tối đa 0,03%). Nó tự hào có điểm chảy tối đa là 220 N/mm2, độ bền kéo tối thiểu là 270 N/mm2 và độ giãn dài tối thiểu là 38%.
Mác thép Spcg-sd là biến thể carbon cực thấp với hàm lượng carbon tối đa 0,02%, hàm lượng mangan tối đa 0,25% và mức phốt pho tối thiểu (tối đa 0,02%) và lưu huỳnh (tối đa 0,02%). Nó có giới hạn chảy tối đa là 190 N/mm2, độ bền kéo tối thiểu là 270 N/mm2 và độ giãn dài tối thiểu là 42%.
Mác thép CS type C (ASTM A1008)
Tiêu chuẩn ASTM A1008 xác định các loại thép cán nguội khác nhau, bao gồm cả CS type C. Loại này phù hợp với nhiều ứng dụng và mang lại khả năng định hình tuyệt vời.
CS type C chứa hàm lượng cacbon tối đa 0,08%, hàm lượng mangan tối đa 0,6% và hàm lượng phốt pho thấp (tối đa 0,1%) và lưu huỳnh (tối đa 0,035%). Nó được đặc trưng bởi sự cân bằng tốt về sức mạnh và khả năng định hình.
Mác thép DC04 (EN10130)
Tiêu chuẩn EN10130 là tiêu chuẩn Châu Âu dành cho thép cán nguội và mác thép DC04 là một trong các loại của tiêu chuẩn này. DC04 được biết đến với sự phù hợp tuyệt vời cho quá trình tạo hình nguội và kéo sâu.
Mác thép DC04 có hàm lượng cacbon tối đa là 0,08%, hàm lượng mangan tối đa là 0,4% và hàm lượng phốt pho (tối đa 0,03%) và lưu huỳnh (tối đa 0,03%) ở mức thấp. Nó thể hiện giới hạn chảy tối đa là 210 MPa, phạm vi độ bền kéo là 270-350 MPa và độ giãn dài tối thiểu là 38%. Ngoài ra, nó có tỷ lệ biến dạng dẻo (r90) là 1,6, cho thấy nó phù hợp để vuốt thúc sâu.
Mác thép CR4 và CR5 (ISO 3574)
Tiêu chuẩn ISO 3574 là tiêu chuẩn của Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc tế dành cho các tấm thép cacbon cán nguội. CR4 và CR5 là hai cấp độ phổ biến theo tiêu chuẩn này.
Mác thép CR4 có hàm lượng carbon tối đa là 0,06%, hàm lượng mangan tối đa là 0,45% và hàm lượng phốt pho thấp (tối đa 0,03%) và lưu huỳnh (tối đa 0,03%). Nó cung cấp giới hạn chảy tối đa là 210 N/mm2, độ bền kéo tối thiểu là 350 N/mm2 và độ giãn dài tối thiểu là 38%.
|
Mác thép CR5 có hàm lượng cacbon tối đa là 0,02%, hàm lượng mangan tối đa là 0,25% và hàm lượng phốt pho tối thiểu (tối đa 0,02%) và lưu huỳnh (tối đa 0,02%). Nó có giới hạn chảy tối đa là 190 N/mm2, độ bền kéo tối thiểu là 350 N/mm2 và độ giãn dài tối thiểu là 40%.
|
Các loại mác thép thuộc tiêu chuẩn JFS A2001 dùng cho ô tô
Tiêu chuẩn JFS A2001 chỉ định các loại thép cán nguội khác nhau được thiết kế riêng cho các bộ phận kết cấu ô tô, đảm bảo độ bền và khả năng định hình cao.
Mác thép JSC270E thể hiện phạm vi cường độ chảy là 110-185 N/mm2, độ bền kéo tối thiểu là 270 N/mm2 và phạm vi độ giãn dài là 46-54%. Nó cũng có tỷ lệ biến dạng dẻo trung bình tối thiểu là 1,3.
|
Mác thép JSC270F có phạm vi cường độ chảy 100-165 N/mm2, độ bền kéo tối thiểu 270 N/mm2 và phạm vi giãn dài 48-56%. Ngoài ra, nó có tỷ lệ biến dạng dẻo trung bình tối thiểu là 1,5.
|
Mác thép JSC340P cung cấp phạm vi cường độ chảy 145-235 N/mm2, độ bền kéo tối thiểu 340 N/mm2 và phạm vi giãn dài 39-49%. Tỷ lệ biến dạng dẻo trung bình tối thiểu của nó là 1,3. |
Mác thép JSC370P cung cấp phạm vi cường độ chảy 155-245 N/mm2, độ bền kéo tối thiểu 370 N/mm2 và phạm vi giãn dài 37-47%. Giống như JSC340P, nó có hệ số biến dạng dẻo trung bình tối thiểu là 1,3.
|
Ứng dụng của thép cán nguội
Thép cán nguội, với nhiều cấp độ khác nhau, được ứng dụng trong nhiều ngành công nghiệp. Spcc-sd, Spce-sd và Spcg-sd được sử dụng trong các tấm và linh kiện ô tô do khả năng định dạng tuyệt vời của chúng. CS Type C được sử dụng trong sản xuất nói chung, bao gồm cả xây dựng và thiết bị. Mác thép DC04 lý tưởng cho các ứng dụng vẽ sâu, chẳng hạn như tấm thân ô tô và đồ gia dụng. Mác thép CR4 và CR5 rất linh hoạt và phù hợp với nhiều ứng dụng. Các loại mác thép thuộc tiêu chuẩn JFS A2001 được thiết kế riêng cho các bộ phận kết cấu ô tô, đảm bảo an toàn và tin cậy.
Thép cán nguội là vật liệu quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau nhờ vào các cấp độ đa dạng và đặc tính đặc biệt của nó. Sumikin CSVC Việt Nam đóng vai trò quan trọng trong việc sản xuất các loại này, cho phép ứng dụng đa dạng, từ linh kiện ô tô đến thiết bị gia dụng. Hiểu được thông số kỹ thuật và đặc điểm của các loại này là điều cần thiết để chọn vật liệu phù hợp cho các ứng dụng cụ thể, đảm bảo chất lượng, độ tin cậy và an toàn trong các sản phẩm khác nhau.
MỌI CHI TIẾT VỀ GIÁ BÁN XIN LIÊN HỆ
HOTLINE (24/7): 090.123.0556
ĐỂ NHẬN THÔNG TIN CHÍNH XÁC VỀ GIÁ VÀ CHỨNG TỪ CỦA SẢN PHẨM
TRUNG THỰC LÀ KIM CHỈ NAM ĐỂ LÀM VIỆC!
Nhập thông tin liên hệ chúng tôi